Chi phí xây dựng nhà thép tiền chế dân dụng
Bạn đang băn khoăn rằng xây nhà thép tiền chế liệu có tốt không ? chi phí xây dựng nhà khung thép tiền chế như thế nào có tiết kiệm hay cao hơn xây nhà theo kiểu truyền thống ?
Bài viết này Dais viet nam sẽ chia sẻ lại cho bạn những kiến thức hữu ích nhất về việc đầu tư xây dựng nhà thép tiền chế dân dụng.
Xây Nhà Khung Thép Cho Công Trình Dân Dụng Có Hiệu Quả Không ?
Để biết được xây nhà khung thép có hiệu quả hay không chúng ta phải so sánh các ưu nhược điểm với phương pháp xây dựng BTCT truyền thống, để tìm ra những điểm phù hợp với mong muốn cho công trình của mình.
7 Tiêu Trí So Sánh Trước Khi Quyết Định Đầu Tư
1. Giải pháp kiến trúc
Nhà thép tiền chế
- Do được chế tạo tại nhà máy , lắp đặt bằng bulong nên sản phẩn phải được tiến hành thiết kế, chế tạo chi tiết.
- Khó có thể tạo hình phức tạp dưới dạng hoa văn , phào chỉ.
Nhà khung bê tông cốt thép
- Linh hoạt trong tạo hình kiến trúc, trang trí, do được ghép coffa và đổ tại chỗ.
Nhà thép chỉ phù hợp với phong cách kiến trúc hiện đại vì sự đơn giản. Có thể tận dụng kết cấu thanh mảnh của thép làm điểm nhấn tạo hình kiến trúc.
2. Tính linh hoạt trong nâng cấp, mở rộng công trình kiến trúc
Nhà thép tiền chế
Phần nâng cấp được sản xuất tại nhà máy , tại công trình phần kết cấu cũ được khoan sẵn lỗ neo bulong . Nên rất linh hoạt , tiện , nhanh chóng.
Nhà khung bê tông cốt thép
Để mở rộng cần có hệ thống lưới cột mới, đục đẽo, khoan cấy… đo khó khăn trong việc kết nối với hệ thông cũ, nhiều khi phải phá bỏ hệ thống cũ mới có thể nới rộng được
3. Khả năng chịu lực và vượt nhịp
Nhà thép tiền chế
- Linh hoạt từ 9 tới 13 m
- Dễ dàng thiết kế tải trọng với tiết diện nhỏ hơn nhiều BTCT do khả năng chịu lực Kéo , Nén , Uốn của thép cao hơn nhiều lần BTCT .
- Khoảng cách các cột bố trí xa giúp giảm số lượng đài móng. Trọng lượng công trình nhẹ nên kết cấu móng sẽ ít hơn xây bằng BTCT
Nhà khung bê tông cốt thép
- Phạm vi thông dụng là 7m, thích hợp cho nhịp nhà bé từ 5 – 8m, khó khăn khi yêu cầu nhịp nhà lớn
- Kết cấu BTCT nặng, do đó đòi hỏi kết cấu móng lớn hơn
- Khoảng cách các cột gần nhau hơn, làm tăng số lượng đài móng
4. Khả năng kết hợp vật liệu
Nhà thép tiền chế
Ngoài vật liệu truyền thống , nhà tiền chế còn có khả năng kết hợp nhiều loại vật liệu siêu nhẹ , vật liệu mới thân thiện môi trường.
Nhà khung bê tông cốt thép
Sử dụng nhiều vật liệu truyền thống, có tại địa phương, đa dạng, phong phú.
5. Tiến độ thi công
Nhà thép tiền chế
Trung bình hết khoảng 6 tháng đối với nhà 100m2 từ 2-5 tầng
Nhà khung bê tông cốt thép
Trung bình 3 tháng đối với các công trình nhà phố, nhà hàng có diện tích không quá lớn.
6. Tuổi thọ công trình
Nhà thép tiền chế
Tuổi thọ trên 100 năm
Nhà khung bê tông cốt thép
Khoảng 40 – 100 năm phụ thuộc xuất đầu tư và chất lượng thi công.
7. Chi phí đầu tư nhà thép tiền chế với nhà bê tông cốt thép
Lấy chi phí xây dựng nhà 3 tầng, sàn 70 m2 làm tiêu chuẩn.
– Nếu diện tích nhà lớn hơn diện tích kể trên thì xây dựng bằng nhà thép tiền chế sẽ tiết kiệm 10 -15% chi phí xây dựng so với nhà xây bằng BTCT.
– Nếu diện tích sàn nhỏ hơn diện tích kể trên thì chi phí xây dựng bằng nhà khung thép tiền chế sẽ tăng 10 – 20% chi phí xây dựng so với nhà xây bằng BTCT.
Báo Giá Xây Dựng Nhà Thép Tiền Chế Dân Dụng
Với các dự án nhà thép tiền chế dân dụng, đơn giá xây dựng phụ thuộc rất nhiều vào khối lượng và vật tư hoàn thiện như gạch ốp, lát, cửa đi, cửa sổ, trần, hệ thống điện, nước và các thiết bị khác. Do đó để có được báo giá chính xác cần có bản vẽ thiết kế sau đó bóc tách khối lượng. Còn những báo giá dưới đây mang mục đích tham khảo, để tính toán sơ bộ dự trù kinh phí xây dựng.
Báo giá đối với các công trình dân dụng: Nhà ở, nhà hàng, trường học, khách sạn, trung tâm thương mại, Building…..
+ Trung tâm thương mại diện tích từ 1000 tới 3000 m2 với số tầng từ 3 tới 5 tầng.
+ Building: Từ 300 tới 500 m2 với số tầng từ 7 tới 10 tầng.
+ Trường học: từ 500 m2 tới 3000m2 với số tầng từ 3 tới 7 tầng.
+ Đối với nhà phố:
Đơn giá xây dựng phần thô + nhân công hoàn thiện từ 2,5 – 2,8 triệu/m2
Đơn giá xây dựng hoàn thiện dao động từ 5 triệu – 7 triệu/m2.